Giấy phép vận tải – Điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp phép vận tải 2026+

Giấy phép vận tải là loại giấy tờ quan trọng bắt buộc đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa và hành khách theo quy định pháp luật. Khi nhu cầu vận chuyển hàng hóa và di chuyển liên tỉnh tăng mạnh, việc xin giấy phép vận tải trở thành yêu cầu thiết yếu để doanh nghiệp hoạt động hợp pháp. Đặc biệt, với sự siết chặt quản lý qua thiết bị giám sát hành trình và camera hành trình, các doanh nghiệp phải tuân thủ đúng điều kiện khi xin cấp phép. Hồ sơ xin giấy phép vận tải cần được chuẩn bị đầy đủ, chính xác và phù hợp với từng loại hình vận tải. Gia Minh hỗ trợ trọn gói thủ tục xin cấp giấy phép vận tải trên toàn quốc. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ toàn bộ điều kiện và quy trình cấp phép.

Giấy phép vận tải là gì? Quy định pháp lý mới nhất

Khái niệm giấy phép vận tải theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP

Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (thường gọi tắt là giấy phép vận tải) là văn bản do Sở Giao thông vận tải hoặc Bộ Giao thông vận tải cấp, cho phép doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo đúng loại hình đã đăng ký. Theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP, kinh doanh vận tải là việc sử dụng xe ô tô để chở hàng hóa, hành khách và thu tiền trực tiếp hoặc gián tiếp (qua hợp đồng, ứng dụng công nghệ, khoán doanh thu…). Giấy phép vận tải là điều kiện pháp lý nền tảng để sau đó doanh nghiệp xin phù hiệu, biển hiệu cho từng xe.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng phải xin giấy phép

Quy định về giấy phép vận tải áp dụng cho mọi đơn vị sử dụng xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải, gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể. Các loại hình như: vận tải hàng hóa bằng xe tải, đầu kéo – container; vận tải hành khách tuyến cố định; xe buýt; taxi; xe hợp đồng; xe du lịch… đều phải có giấy phép nếu thỏa mãn tiêu chí kinh doanh vận tải. Một số trường hợp vận tải nội bộ (tự chở hàng cho chính doanh nghiệp, không thu tiền vận chuyển) có thể không phải xin giấy phép, nhưng phải đáp ứng tiêu chí rất cụ thể và không được ký hợp đồng vận chuyển với bên thứ ba.

Các văn bản pháp luật liên quan đến kinh doanh vận tải

Hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hiện nay được điều chỉnh chủ yếu bởi: Luật Giao thông đường bộ, Nghị định 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và các nghị định sửa đổi, bổ sung; các Thông tư của Bộ GTVT hướng dẫn về tổ chức quản lý, cấp giấy phép, cấp phù hiệu, thiết bị giám sát hành trình, camera trên xe… Bên cạnh đó, chế tài xử phạt khi kinh doanh vận tải không phép, sai phép được quy định tại các nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Khi tìm hiểu, doanh nghiệp cần đọc Nghị định 10 song song với thông tư hướng dẫn mới nhất của Bộ GTVT để áp dụng đúng quy định hiện hành.

Các loại hình kinh doanh vận tải bắt buộc phải xin giấy phép

Vận tải hàng hóa bằng xe tải – container

Các đơn vị sử dụng xe tải, xe đầu kéo, container để chở hàng hóa thuê cho tổ chức, cá nhân khác, có thu tiền cước vận chuyển, đều thuộc diện phải xin giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa. Dù chỉ có một vài xe nhưng thường xuyên thực hiện hợp đồng vận chuyển, xuất hóa đơn tiền cước, thì vẫn bị coi là kinh doanh vận tải và phải xin phép, gắn phù hiệu “Xe tải”, “Container”.

Vận tải hành khách theo tuyến cố định

Đơn vị tổ chức tuyến xe khách cố định nội tỉnh hoặc liên tỉnh (chạy theo biểu đồ, có bến đi – bến đến, bán vé cho hành khách) bắt buộc phải xin giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định. Kèm theo đó là các điều kiện về bến bãi, hợp đồng với bến xe, phương tiện, lái xe, tiêu chuẩn an toàn.

Xe taxi – xe hợp đồng – xe du lịch

Các doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác taxi truyền thống, taxi công nghệ, xe hợp đồng chở khách, xe du lịch đều phải có giấy phép kinh doanh vận tải tương ứng. Số lượng xe có thể không lớn, nhưng vì chở khách có thu tiền nên tất cả đều thuộc phạm vi quản lý. Taxi phải đáp ứng quy định riêng về nhận diện, thiết bị tính cước, phần mềm kết nối (với xe công nghệ), trong khi xe hợp đồng – du lịch phải đảm bảo điều kiện về hợp đồng, chương trình du lịch, số chỗ, an toàn hành khách.

Vận tải nội bộ (khi nào bắt buộc và không bắt buộc)

Vận tải nội bộ là việc đơn vị dùng xe ô tô để vận chuyển hàng hóa, người phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh nội bộ, không thu tiền cước. Trường hợp chỉ chở hàng cho chính mình, không vận chuyển thuê, không thu cước, không xuất hóa đơn vận tải thì thường không phải xin giấy phép kinh doanh vận tải, nhưng vẫn phải tuân thủ quy định về an toàn giao thông, tải trọng, đăng kiểm… Nếu dùng “vận tải nội bộ” nhưng thực tế có nhận chở thuê, thu tiền cước, ký hợp đồng vận chuyển, thì vẫn bị coi là kinh doanh vận tải không phép và có thể bị xử phạt.

Vận tải chuyên ngành: vật liệu xây dựng, hàng nguy hiểm, thiết bị nặng

Các loại hình vận tải chuyên ngành như chở vật liệu xây dựng, khoáng sản, hàng siêu trường – siêu trọng, hàng nguy hiểm (xăng dầu, khí hóa lỏng, hóa chất…), thiết bị nặng phục vụ xây dựng, công nghiệp… nếu hoạt động theo hình thức nhận chở thuê, thu cước thì đều phải xin giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa. Ngoài điều kiện chung, các loại hình này còn phải tuân thủ thêm quy định riêng về tải trọng cầu đường, tuyến đường hạn chế, phương tiện chuyên dụng, huấn luyện lái xe và người áp tải hàng nguy hiểm.

Điều kiện cấp giấy phép vận tải theo quy định mới

Điều kiện về phương tiện (đăng kiểm – sở hữu – hợp đồng thuê xe)

Phương tiện đưa vào kinh doanh phải được đăng ký, đăng kiểm còn hiệu lực, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Xe có thể thuộc sở hữu của doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh hoặc thuê lại bằng hợp đồng hợp pháp (có thời hạn, công chứng/chứng thực khi cần). Số lượng, chủng loại xe phải phù hợp loại hình vận tải đăng ký. Trước khi xin giấy phép, doanh nghiệp cần đảm bảo phương tiện đã lắp thiết bị giám sát hành trình, camera (đối với các dòng xe bắt buộc) và sẵn sàng xin cấp phù hiệu sau khi được cấp phép.

Điều kiện về lái xe và nhân sự quản lý vận tải

Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp hạng xe, có hợp đồng lao động với đơn vị kinh doanh vận tải, được tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông. Đối với vận tải hành khách, lái xe và nhân viên phục vụ phải có kỹ năng phục vụ khách, xử lý tình huống trên đường. Doanh nghiệp phải bố trí người điều hành vận tải có trình độ, kinh nghiệm theo quy định; người này chịu trách nhiệm lập kế hoạch hành trình, bố trí lái xe, kiểm soát việc chấp hành quy định về tốc độ, thời gian lái xe liên tục, thời gian nghỉ.

Điều kiện về thiết bị giám sát hành trình và camera

Xe kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình hợp chuẩn, được chứng nhận hợp quy, truyền dữ liệu về hệ thống của cơ quan quản lý. Một số loại xe (như xe khách, container, đầu kéo…) phải lắp thêm camera giám sát lái xe, cửa lên xuống, khoang hành khách/hàng hóa trong khoảng thời gian tối thiểu theo quy định. Thiết bị phải hoạt động ổn định, có lưu trữ dữ liệu, phục vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm.

Điều kiện về bộ phận quản lý an toàn giao thông

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải phải thành lập bộ phận quản lý, theo dõi an toàn giao thông, có chức năng giám sát hành trình, tốc độ, thời gian lái xe; phân tích dữ liệu hộp đen, camera; nhắc nhở, xử lý vi phạm nội bộ; xây dựng quy trình bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện; tổ chức tập huấn an toàn cho lái xe, phụ xe. Đây là yêu cầu bắt buộc nhằm giảm tai nạn, bảo đảm chất lượng dịch vụ.

Điều kiện về trụ sở doanh nghiệp và địa điểm bảo dưỡng xe

Đơn vị phải có trụ sở, địa điểm kinh doanh rõ ràng, phù hợp quy hoạch, có đầy đủ giấy tờ pháp lý (hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…). Đồng thời cần có bãi đỗ xe, điểm đỗ, nơi bảo dưỡng, sửa chữa hoặc hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ bến bãi, bảo dưỡng đáp ứng yêu cầu. Địa điểm này phải bảo đảm an toàn PCCC, không lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, không gây ô nhiễm môi trường. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép kinh doanh vận tải cho doanh nghiệp.

Hồ sơ xin giấy phép vận tải theo từng loại hình

Khi đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, mỗi loại hình (hàng hóa, hành khách, taxi, hợp đồng, du lịch, hàng nguy hiểm…) đều có yêu cầu hồ sơ riêng, nhưng vẫn dựa trên một “bộ khung” chung: hồ sơ pháp lý doanh nghiệp, phương án kinh doanh, danh sách phương tiện – lái xe và tài liệu về bến bãi, thiết bị giám sát hành trình. Chuẩn bị đúng từng loại hình ngay từ đầu sẽ giúp Sở GTVT thẩm định nhanh, hạn chế bổ sung, tiết kiệm thời gian đưa xe vào khai thác.

Hồ sơ chung cho doanh nghiệp vận tải hàng hóa

Đối với vận tải hàng hóa, hồ sơ cơ bản gồm: đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh; phương án kinh doanh vận tải hàng hóa (mô tả loại hàng, khu vực hoạt động, tổ chức quản lý, nhân sự điều hành, lái xe); danh sách phương tiện dự kiến sử dụng (biển số, tải trọng, năm sản xuất…); tài liệu chứng minh quyền sử dụng phương tiện (đăng ký xe hoặc hợp đồng thuê xe); tài liệu về nơi đỗ xe, bãi xe phục vụ hoạt động vận tải. Toàn bộ giấy tờ phải còn hiệu lực, thông tin thống nhất giữa hồ sơ đăng ký kinh doanh và hồ sơ nộp cho Sở GTVT.

Hồ sơ vận tải hành khách theo tuyến cố định

Với tuyến cố định, ngoài hồ sơ chung, cần có: phương án khai thác tuyến (lộ trình, cự ly, biểu đồ chạy xe, điểm đầu – cuối, điểm đón trả khách, số chuyến/ngày); hợp đồng hoặc thỏa thuận với bến xe hai đầu tuyến; tài liệu về chất lượng dịch vụ (quy định nội quy phục vụ hành khách, giá cước dự kiến, cam kết an toàn). Danh sách lái xe, nhân viên phục vụ phải đủ điều kiện theo quy định, có giấy phép lái xe hạng phù hợp, hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ rõ ràng.

Hồ sơ xin phép taxi, xe hợp đồng, xe du lịch

Đối với taxi: hồ sơ cần bổ sung phương án nhận diện thương hiệu (màu sơn, phù hiệu, hộp đèn), phương án lắp đặt đồng hồ tính tiền, phần mềm kết nối (nếu là taxi công nghệ). Với xe hợp đồng, xe du lịch: phải có mẫu hợp đồng vận chuyển, chương trình tour hoặc kế hoạch vận chuyển; quy trình quản lý hợp đồng, danh sách khách; cam kết không đón trả khách như tuyến cố định.

Hồ sơ xin cấp phù hiệu và biển hiệu xe

Sau khi được cấp giấy phép, doanh nghiệp lập hồ sơ xin cấp phù hiệu/biển hiệu cho từng xe: đơn đề nghị; bản sao đăng ký xe; đăng kiểm còn hiệu lực; giấy phép kinh doanh vận tải; hợp đồng thuê xe (nếu có); tài liệu thiết bị giám sát hành trình; ảnh phương tiện. Mỗi loại hình sẽ có phù hiệu/biển hiệu riêng (XE TẢI, XE HỢP ĐỒNG, XE DU LỊCH, TAXI…).

Hồ sơ đối với vận tải hàng nguy hiểm – hàng siêu trường siêu trọng

Với hàng nguy hiểm, hàng siêu trường siêu trọng, ngoài hồ sơ nêu trên, phải bổ sung: phương án đảm bảo an toàn; danh sách lái xe, nhân viên được huấn luyện chuyên môn; hồ sơ về phương tiện chuyên dùng (rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dụng, thùng kín, bồn chứa…); giấy tờ chấp thuận tuyến đường, thời gian lưu thông (nếu thuộc diện phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ).

Quy trình xin cấp giấy phép vận tải

Quy trình xin cấp giấy phép vận tải là chuỗi bước từ khâu chuẩn bị hồ sơ pháp lý, đánh giá điều kiện thực tế, nộp hồ sơ đến khi nhận giấy phép và xin phù hiệu xe. Nếu đi đúng trình tự, doanh nghiệp sẽ tránh được vòng lặp “nộp – bổ sung – nộp lại” rất tốn thời gian.

Bước 1 – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo mẫu quy định

Trước hết, doanh nghiệp cần xác định rõ loại hình vận tải sẽ đăng ký (hàng hóa, tuyến cố định, taxi, hợp đồng, du lịch…) để lựa chọn đúng danh mục hồ sơ. Trên cơ sở đó, lập checklist gồm: hồ sơ pháp lý doanh nghiệp, phương án kinh doanh, danh sách phương tiện – lái xe, tài liệu bến bãi, hợp đồng thuê xe, tài liệu thiết bị giám sát hành trình… Đồng thời, tải các mẫu đơn, mẫu phương án mới nhất từ Sở GTVT hoặc cổng dịch vụ công để soạn thảo đúng biểu mẫu.

Bước 2 – Nộp hồ sơ tại Sở GTVT tỉnh/thành phố

Hồ sơ hoàn chỉnh được nộp tại Sở GTVT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc theo phân cấp. Hình thức nộp có thể trực tiếp tại bộ phận một cửa, qua bưu điện hoặc nộp online. Khi nộp, doanh nghiệp nhận giấy biên nhận, trên đó ghi ngày tiếp nhận, loại thủ tục, thời hạn giải quyết và mã hồ sơ. Đây là căn cứ để tra cứu tiến độ và làm việc với Sở khi cần bổ sung, giải trình.

Bước 3 – Thẩm định phương án kinh doanh vận tải

Sở GTVT sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung. Khi hồ sơ đã hợp lệ, phòng chuyên môn tiến hành thẩm định nội dung: xem xét phương án kinh doanh (tổ chức bộ máy, số lượng xe, tuyến hoạt động), điều kiện bến bãi, nơi đỗ xe, thiết bị giám sát hành trình, năng lực lái xe, nhân viên phục vụ. Với một số loại hình (tuyến cố định, hàng nguy hiểm…), có thể tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở, bãi xe, phương tiện.

Bước 4 – Nhận giấy phép và triển khai hoạt động

Nếu hồ sơ và điều kiện thực tế đáp ứng quy định, Sở GTVT cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, ghi rõ loại hình được phép kinh doanh. Doanh nghiệp kiểm tra lại thông tin trên giấy phép, lưu trữ bản gốc, phân phát bản sao cho bộ phận điều hành, nhân sự, kế toán, pháp chế để sử dụng trong giao dịch, ký hợp đồng, làm việc với ngân hàng, đối tác.

Bước 5 – Thực hiện xin cấp phù hiệu – biển hiệu cho từng xe

Song song hoặc ngay sau khi có giấy phép, doanh nghiệp lập hồ sơ xin cấp phù hiệu/biển hiệu cho từng xe theo loại hình được cấp phép. Sau khi phù hiệu được cấp, phải gắn đúng vị trí, quản lý thời hạn phù hiệu, đăng kiểm và giấy phép để đảm bảo mỗi xe khi ra đường đều “đủ điều kiện pháp lý”, tránh bị xử phạt, tạm giữ phương tiện.

Thời gian và chi phí xin giấy phép vận tải

Thời gian thẩm định hồ sơ theo quy định

Trong điều kiện hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thời gian giải quyết cấp Giấy phép kinh doanh vận tải thường kéo dài từ vài ngày đến khoảng 1–2 tuần làm việc, tùy từng địa phương và loại hình. Thời gian này chưa tính thời gian doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, xử lý yêu cầu bổ sung hoặc hoàn thiện điều kiện thực tế (bến bãi, thiết bị giám sát…). Cấp phù hiệu, biển hiệu thường nhanh hơn, khoảng 2–3 ngày làm việc cho mỗi đợt hồ sơ. Doanh nghiệp nên chủ động kế hoạch, không đợi có xe mới rồi mới bắt đầu chuẩn bị thủ tục, tránh bị chậm tiến độ khai thác.

Chi phí nhà nước và chi phí phát sinh bắt buộc

Chi phí nhà nước gồm: lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải; lệ phí cấp phù hiệu/biển hiệu cho từng xe; lệ phí công bố thông tin (nếu có). Ngoài ra, doanh nghiệp phải chi cho các khoản bắt buộc khác như: lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, chi phí bến bãi, chi phí đào tạo – tập huấn nghiệp vụ lái xe, người điều hành, chi phí công chứng, in ấn hồ sơ. Với đội xe lớn, khoản chi lắp thiết bị và phù hiệu sẽ khá đáng kể nên cần lập dự toán riêng.

Chi phí dịch vụ trọn gói tại Gia Minh

Nếu doanh nghiệp không có bộ phận pháp lý chuyên trách, có thể sử dụng dịch vụ trọn gói của Gia Minh: tư vấn loại hình phù hợp, soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp, hồ sơ xin giấy phép, hồ sơ phù hiệu, hỗ trợ đăng ký thiết bị giám sát và làm việc với Sở GTVT cho đến khi nhận đủ giấy phép, phù hiệu. Chi phí dịch vụ thường linh hoạt theo số lượng xe, loại hình vận tải và phạm vi công việc (tư vấn, soạn thảo, đại diện nộp hồ sơ, theo dõi bổ sung…). So với việc tự làm nhưng bị chậm tiến độ, sai sót hồ sơ hoặc bị xử phạt do thiếu điều kiện, sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp thường giúp doanh nghiệp tiết kiệm tổng chi phí và thời gian vận hành hơn.

Những lưu ý quan trọng khi xin giấy phép vận tải

Khi xin giấy phép vận tải, nhiều doanh nghiệp chỉ chú ý đến việc “có giấy phép” mà quên mất các chi tiết nhỏ về hồ sơ, điều kiện phương tiện, người điều hành, bãi đỗ… Đây lại chính là những yếu tố hay bị thanh tra “soi” và cũng là lý do phổ biến khiến hồ sơ bị trả lại, kéo dài thời gian cấp phép hoặc bị xử phạt sau này. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng doanh nghiệp cần nắm.

Lỗi thường gặp khiến hồ sơ bị trả lại

Các lỗi điển hình gồm: chọn sai hoặc thiếu mã ngành vận tải trên giấy đăng ký kinh doanh; dùng sai mẫu đơn, mẫu phương án kinh doanh theo quy định mới; danh sách phương tiện không khớp với đăng ký xe, đăng kiểm; thiếu giấy tờ bãi đỗ hoặc hợp đồng thuê bãi; không chứng minh được người điều hành vận tải đủ điều kiện. Chỉ cần một trong các giấy tờ này thiếu hoặc ký/dấu không đúng thẩm quyền, Sở GTVT sẽ yêu cầu bổ sung, làm chậm toàn bộ kế hoạch đưa xe vào khai thác.

Các trường hợp cần xin cấp đổi – cấp lại giấy phép

Doanh nghiệp phải xin cấp đổi, cấp lại khi: thay đổi loại hình kinh doanh vận tải, thay đổi quy mô lớn về phương tiện; thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật; giấy phép bị mất, rách, hư hỏng; hoặc khi cơ quan nhà nước yêu cầu điều chỉnh nội dung giấy phép cho phù hợp quy định mới. Việc chậm thực hiện cấp đổi có thể dẫn đến tình trạng giấy phép “trên giấy” không còn phù hợp thực tế, tiềm ẩn rủi ro pháp lý.

Quy định xử phạt khi kinh doanh không có giấy phép

Kinh doanh vận tải thuộc ngành nghề có điều kiện, nên nếu hoạt động không có giấy phép hoặc sử dụng giấy phép đã hết hiệu lực, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính, buộc dừng hoạt động, thu hồi phù hiệu, thậm chí bị tước quyền sử dụng giấy phép. Ngoài tiền phạt, doanh nghiệp còn chịu thiệt hại về uy tín, hợp đồng, chi phí dừng xe. Vì vậy, cần quản lý chặt thời hạn giấy phép, phù hiệu và thực hiện đầy đủ thủ tục gia hạn, cấp đổi.

Dịch vụ xin giấy phép vận tải trọn gói tại Gia Minh

Dịch vụ xin giấy phép vận tải trọn gói tại Gia Minh được xây dựng nhằm giúp doanh nghiệp giảm tối đa “độ khó” của thủ tục hành chính, đồng thời bảo đảm tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật về vận tải, an toàn giao thông và quản lý hành trình. Gia Minh không chỉ làm hồ sơ một lần cho xong, mà còn tư vấn tổng thể để mô hình kinh doanh, đội xe, nhân sự, bãi đỗ… đều phù hợp với loại hình vận tải doanh nghiệp lựa chọn.

Quy trình làm việc với doanh nghiệp vận tải

Quy trình gồm các bước: (1) Tiếp nhận thông tin về mô hình kinh doanh, số lượng xe, khu vực hoạt động; (2) Rà soát điều kiện hiện có (giấy đăng ký kinh doanh, bãi đỗ, phương tiện, thiết bị giám sát, người điều hành); (3) Tư vấn phương án hoàn thiện điều kiện còn thiếu; (4) Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép vận tải, nộp tại Sở GTVT; (5) Theo dõi, bổ sung, giải trình khi cơ quan chức năng yêu cầu; (6) Bàn giao giấy phép, hướng dẫn sử dụng trong quá trình khai thác.

Cam kết dịch vụ nhanh – đúng hạn – không phát sinh

Gia Minh cam kết thời gian xử lý rõ ràng theo từng giai đoạn, thông báo tiến độ thường xuyên để doanh nghiệp chủ động kế hoạch. Chi phí dịch vụ được báo giá trọn gói ngay từ đầu, ghi rõ trong hợp đồng, không “vẽ thêm” thủ tục để phát sinh chi phí. Hồ sơ được chuẩn hóa, hạn chế tối đa việc phải bổ sung nhiều lần, giúp rút ngắn thời gian cấp phép.

Hỗ trợ đăng ký phù hiệu xe – camera – GPS – hợp đồng lái xe

Bên cạnh giấy phép vận tải, Gia Minh hỗ trợ lựa chọn và lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, camera đúng chuẩn; kết nối truyền dữ liệu; chuẩn bị hồ sơ xin phù hiệu cho từng xe; tư vấn, soạn thảo hợp đồng lao động, hợp đồng khoán với lái xe, phụ xe, bảo đảm phù hợp quy định về thời giờ lái xe, an toàn giao thông.

Lợi ích khi lựa chọn Gia Minh đồng hành

Khi đồng hành cùng Gia Minh, doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tránh được các lỗi thường gặp, giảm rủi ro bị xử phạt do thiếu hoặc sai giấy tờ. Đồng thời, có một đơn vị tư vấn theo sát, kịp thời cập nhật quy định mới, hỗ trợ mở rộng thêm loại hình vận tải, tăng số lượng xe hoặc điều chỉnh mô hình hoạt động trong tương lai.

Câu hỏi thường gặp về giấy phép vận tải

Xin giấy phép vận tải mất bao lâu?

Trong điều kiện hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và doanh nghiệp đã đáp ứng các điều kiện cơ bản (phương tiện, người điều hành, bãi đỗ…), thời gian giải quyết thường nằm trong khung quy định của từng địa phương và từng giai đoạn. Trường hợp hồ sơ phải bổ sung nhiều lần, cần xác minh thêm thông tin hoặc doanh nghiệp chưa hoàn thiện điều kiện, thời gian thực tế sẽ kéo dài hơn.

Xe hợp đồng có bắt buộc xin phù hiệu không?

Xe kinh doanh vận tải theo hợp đồng, du lịch, tuyến cố định… đều phải gắn phù hiệu tương ứng nếu thuộc diện kinh doanh vận tải theo quy định. Việc không có phù hiệu, gắn sai loại phù hiệu hoặc phù hiệu hết hạn đều có thể bị xử phạt khi kiểm tra trên đường.

Vận tải nội bộ có cần giấy phép không?

Một số trường hợp vận tải nội bộ vẫn phải đáp ứng điều kiện nhất định và thực hiện thủ tục phù hợp quy định pháp luật. Doanh nghiệp nên được tư vấn cụ thể dựa trên quy mô, phạm vi hoạt động và mục đích sử dụng phương tiện để xác định có cần xin giấy phép hay không, tránh chủ quan dẫn đến vi phạm.

Giấy phép vận tải có thời hạn bao lâu?

Giấy phép vận tải không có giá trị vĩnh viễn mà có thời hạn nhất định theo quy định. Khi gần hết hạn, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục gia hạn hoặc cấp lại nếu có thay đổi nội dung. Quản lý tốt thời hạn giấy phép giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt do vô tình để giấy phép hết hiệu lực nhưng vẫn hoạt động.

Giấy phép vận tải không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là điều kiện để doanh nghiệp vận tải nâng cao uy tín, mở rộng hoạt động trên thị trường. Khi nắm rõ hồ sơ và quy trình xin cấp phép, doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc xây dựng phương án kinh doanh và phát triển đội xe. Gia Minh luôn sẵn sàng đồng hành trong suốt quá trình xin cấp, cấp lại hoặc thay đổi giấy phép vận tải. Với kinh nghiệm chuyên sâu, chúng tôi cam kết thực hiện nhanh – đúng quy định – không phát sinh chi phí. Hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ tận nơi. Chúc doanh nghiệp của bạn hoạt động hiệu quả và bền vững.