Giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo | Điều kiện – Hồ sơ – Thủ tục theo Nghị định 107/2018

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo là một trong những giấy phép quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp đang có kế hoạch đưa gạo Việt Nam ra thị trường quốc tế. Hoạt động xuất khẩu gạo chịu sự quản lý chặt chẽ nhằm đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và duy trì chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế. Vì vậy, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ điều kiện và tiêu chuẩn về kho chứa, cơ sở xay xát, hệ thống kiểm nghiệm cũng như quy trình vận hành trước khi xin cấp phép. Việc chuẩn bị kỹ hồ sơ và tuân thủ đúng quy định pháp lý giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, hạn chế rủi ro và tăng khả năng được cấp phép ngay trong lần đầu nộp hồ sơ. Gia Minh mang đến dịch vụ hỗ trợ toàn diện, giúp doanh nghiệp xử lý các bước phức tạp một cách nhanh chóng. Từ đó, doanh nghiệp có thể yên tâm triển khai hoạt động xuất khẩu gạo ra các thị trường tiềm năng.

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo là gì?

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo là văn bản do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định 107/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 103/2021/NĐ-CP). Đây là “giấy thông hành” pháp lý để doanh nghiệp được phép thực hiện hoạt động xuất khẩu gạo thương mại ra thị trường nước ngoài, trừ một số trường hợp được miễn theo quy định.

Theo Nghị định 107, thương nhân muốn xuất khẩu gạo theo phương thức kinh doanh thông thường phải đáp ứng các điều kiện về kho chứa chuyên dụng, cơ sở xay xát, chế biến, hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm, cũng như nghĩa vụ tham gia dự trữ lưu thông, bình ổn thị trường khi Nhà nước yêu cầu. Các doanh nghiệp không có giấy phép nhưng vẫn xuất khẩu gạo thuộc diện phải cấp phép có thể bị xử phạt và buộc chấm dứt hoạt động.

Những doanh nghiệp phải xin giấy phép gồm: thương nhân chuyên doanh xuất khẩu gạo; doanh nghiệp thu mua – xay xát – chế biến gạo để xuất khẩu; doanh nghiệp vừa sản xuất, vừa xuất khẩu trực tiếp. Các trường hợp xuất khẩu gạo dưới dạng viện trợ, biếu tặng, ngoại giao, hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan xuất khẩu theo cơ chế riêng có thể được miễn giấy phép (tùy thời kỳ quy định).

Các loại hình xuất khẩu được phép bao gồm: xuất khẩu theo hợp đồng thương mại, ủy thác xuất khẩu, xuất khẩu theo hợp đồng tập trung, xuất khẩu qua đấu thầu hoặc đấu giá, với điều kiện thương nhân có giấy phép và tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo, đăng ký hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

Căn cứ pháp lý khi xin giấy phép xuất khẩu gạo

Nghị định 107/2018/NĐ-CP

Nghị định 107/2018/NĐ-CP là văn bản pháp lý chuyên ngành quy định về kinh doanh xuất khẩu gạo, thay thế Nghị định 109/2010/NĐ-CP trước đây. Nghị định này quy định rõ các nội dung: điều kiện để được cấp giấy phép, hồ sơ – trình tự – thủ tục xin cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép; quyền và nghĩa vụ của thương nhân; cơ chế dự trữ lưu thông tối thiểu; trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương trong quản lý hoạt động xuất khẩu gạo. Đây là căn cứ pháp lý gốc mà mọi doanh nghiệp muốn xuất khẩu gạo đều phải nghiên cứu kỹ trước khi triển khai.

Nghị định 103/2021/NĐ-CP sửa đổi

Nghị định 103/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 107 nhằm tạo điều kiện thông thoáng hơn cho doanh nghiệp. Một số nội dung được điều chỉnh gồm: đơn giản hóa điều kiện về kho chứa, cơ sở xay xát – chế biến; điều chỉnh quy định về dự trữ lưu thông; làm rõ hơn các trường hợp miễn giấy phép và một số thủ tục hành chính. Khi áp dụng thực tế, doanh nghiệp phải đọc Nghị định 107 trong mối quan hệ với Nghị định 103 để cập nhật đúng các nội dung đã được “nới” hoặc thay đổi, tránh áp dụng quy định cũ.

Quy chuẩn kho chứa, xay xát, chế biến gạo

Bên cạnh các nghị định, doanh nghiệp còn phải tuân thủ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến kho chứa, cơ sở xay xát – chế biến gạo và an toàn thực phẩm. Các quy chuẩn này quy định về: kết cấu, vật liệu xây dựng kho; điều kiện thông gió, chống ẩm mốc, phòng cháy chữa cháy; bố trí dây chuyền xay xát – lau bóng – đóng gói; yêu cầu về vệ sinh công nghiệp, kiểm soát côn trùng, động vật gây hại… Đây là căn cứ để cơ quan nhà nước kiểm tra thực tế điều kiện của doanh nghiệp trước khi cấp giấy phép xuất khẩu gạo.

Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo

Điều kiện về kho chứa chuyên dụng

Dung tích tối thiểu

Theo quy định, thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo phải có ít nhất một kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo với dung tích tối thiểu (tùy quy định hiện hành). Dung tích này nhằm bảo đảm doanh nghiệp có khả năng dự trữ nguồn hàng ổn định, đáp ứng yêu cầu giao hàng của đối tác và tham gia bình ổn thị trường khi Nhà nước yêu cầu. Kho có thể thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được thuê dài hạn, nhưng phải có hợp đồng rõ ràng.

Tiêu chuẩn xây dựng

Kho chứa phải được xây dựng kiên cố, đảm bảo các điều kiện về nền, tường, mái, cửa, hệ thống thông gió, chiếu sáng phù hợp để bảo quản thóc, gạo lâu dài mà không bị ẩm mốc, xâm nhập côn trùng, động vật gây hại. Kho phải đáp ứng quy định về phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động, có lối thoát hiểm, hệ thống thiết bị PCCC cơ bản. Vị trí kho cần thuận tiện giao thông để bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.

Quy trình bảo quản

Doanh nghiệp phải xây dựng và thực hiện quy trình bảo quản thóc, gạo theo tiêu chuẩn: kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm; quy định chất xếp, luân chuyển hàng; quy trình kiểm tra định kỳ chất lượng; biện pháp xử lý khi phát hiện hư hỏng, côn trùng; quy định sử dụng thuốc bảo quản (nếu có) bảo đảm an toàn thực phẩm. Quy trình này thường được kiểm tra khi thẩm định điều kiện cấp giấy phép.

Điều kiện về cơ sở xay xát – chế biến

Công suất

Thương nhân phải có ít nhất một cơ sở xay xát, chế biến gạo với công suất tối thiểu theo quy định (hoặc có hợp đồng liên kết ổn định với cơ sở đủ công suất). Công suất này đảm bảo khả năng chế biến lượng thóc thu mua thành gạo xuất khẩu đúng tiến độ, hạn chế tình trạng chậm giao hàng do hạn chế năng lực sản xuất.

Hệ thống kiểm nghiệm

Cơ sở xay xát – chế biến phải trang bị hệ thống thiết bị kiểm tra chất lượng gạo: độ ẩm, tỉ lệ tấm, tạp chất, hạt đỏ, hạt vàng, mùi vị… để bảo đảm sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn hợp đồng và yêu cầu của từng thị trường nhập khẩu. Doanh nghiệp có thể tự trang bị phòng kiểm nghiệm nội bộ hoặc ký hợp đồng với phòng thử nghiệm được công nhận.

Chứng nhận chất lượng

Cơ sở sản xuất, chế biến gạo xuất khẩu cần có các chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm phù hợp (ví dụ: HACCP, ISO, GMP… tùy yêu cầu thị trường và pháp luật từng thời kỳ). Đây là bằng chứng cho thấy doanh nghiệp có khả năng kiểm soát rủi ro về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, đáp ứng yêu cầu của các nhà nhập khẩu lớn.

Điều kiện về hệ thống kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm

Doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng xuyên suốt từ khâu thu mua nguyên liệu, vận chuyển, lưu kho, xay xát – lau bóng, đóng gói đến giao hàng. Hệ thống này cần quy định rõ: tiêu chuẩn nguyên liệu đầu vào; các bước kiểm tra chất lượng tại từng công đoạn; quy trình vệ sinh, khử trùng nhà xưởng; quy trình truy xuất nguồn gốc lô hàng; quy trình xử lý sản phẩm không phù hợp. Đồng thời, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm, có chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, đào tạo nhân viên về vệ sinh, phòng chống ô nhiễm chéo. Đây là căn cứ để bảo đảm gạo xuất khẩu an toàn, ổn định, tránh bị trả hàng hoặc cảnh báo từ thị trường nhập khẩu.

Điều kiện về năng lực tài chính và nguồn cung ổn định

Bên cạnh điều kiện kỹ thuật, doanh nghiệp cần chứng minh có năng lực tài chính phù hợp với quy mô kinh doanh xuất khẩu gạo: vốn chủ sở hữu đủ lớn, khả năng huy động vốn, lịch sử tín dụng tốt, không nợ đọng thuế nghiêm trọng… Năng lực tài chính vững giúp doanh nghiệp chủ động thu mua nguyên liệu, dự trữ và thực hiện hợp đồng xuất khẩu dài hạn.

Ngoài ra, doanh nghiệp phải xây dựng được mạng lưới liên kết với vùng nguyên liệu, hợp tác xã, nông dân hoặc doanh nghiệp thu mua, đảm bảo nguồn cung thóc ổn định về số lượng và chất lượng. Nguồn cung bền vững giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động lâu dài, đáp ứng yêu cầu của đối tác nước ngoài và góp phần vào định hướng phát triển chuỗi giá trị lúa gạo của Nhà nước.

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo

Để được cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo theo quy định của Luật Thương mại và các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ, doanh nghiệp phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ, thể hiện rõ tư cách pháp lý, năng lực kho chứa, cơ sở xay xát và khả năng tổ chức hoạt động xuất khẩu. Mặc dù trong những năm gần đây điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo đã được nới lỏng, song cơ quan quản lý vẫn yêu cầu doanh nghiệp chứng minh đủ năng lực bảo đảm chất lượng, an toàn lương thực, cũng như khả năng thực hiện các hợp đồng xuất khẩu ổn định. Hồ sơ xin giấy phép thường nộp tại Bộ Công Thương (hoặc Sở Công Thương được ủy quyền tùy từng thời kỳ), theo mẫu thống nhất, kèm theo các tài liệu chứng minh điều kiện thực tế. Việc chuẩn bị hồ sơ cần bám sát quy định hiện hành (Nghị định về kinh doanh xuất khẩu gạo, văn bản sửa đổi, thông tư hướng dẫn…), tránh lập hồ sơ theo các mẫu cũ, thiếu tài liệu về kho, cơ sở xay xát hoặc không cập nhật thay đổi pháp lý. Một bộ hồ sơ chuẩn sẽ giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian thẩm định, hạn chế yêu cầu bổ sung, sớm tham gia thị trường xuất khẩu gạo một cách hợp pháp.

Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp

Nhóm hồ sơ đầu tiên là giấy tờ pháp lý chứng minh sự tồn tại hợp pháp của doanh nghiệp. Thông thường bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh còn hiệu lực, có ngành nghề mua bán, xuất khẩu gạo hoặc kinh doanh lương thực phù hợp; điều lệ công ty, quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật; giấy tờ chứng minh tư cách người nộp hồ sơ, giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện theo pháp luật trực tiếp làm). Trường hợp doanh nghiệp là công ty con, chi nhánh tham gia xuất khẩu thay công ty mẹ thì cần thêm quyết định thành lập chi nhánh, giấy tờ chứng minh phạm vi ủy quyền thực hiện hoạt động xuất khẩu. Toàn bộ bản sao trong hồ sơ nên được chứng thực hoặc đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp theo yêu cầu từng thời kỳ, đảm bảo thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện phù hợp với dữ liệu trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Hồ sơ về kho chứa và cơ sở xay xát

Kinh doanh xuất khẩu gạo gắn liền với yêu cầu về kho chứa, bến bãi và cơ sở xay xát, bảo quản lúa gạo đạt tiêu chuẩn. Doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu: giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với kho (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê kho/bãi, biên bản bàn giao…); bản mô tả hoặc sơ đồ kho, sức chứa, vị trí kho so với vùng nguyên liệu, cảng, đường giao thông; hồ sơ về hệ thống thông gió, kiểm soát độ ẩm, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động. Đối với cơ sở xay xát, có thể phải nộp tài liệu về công suất máy móc, dây chuyền, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu có yêu cầu), hình ảnh minh họa hiện trạng. Việc chứng minh kho và nhà máy phù hợp giúp cơ quan quản lý đánh giá khả năng thu mua, chế biến, bảo quản gạo phục vụ xuất khẩu, hạn chế rủi ro về chất lượng và tiến độ giao hàng.

Hồ sơ kỹ thuật và năng lực vận hành

Ngoài giấy tờ về kho, nhà máy, doanh nghiệp cần cung cấp các tài liệu thể hiện năng lực kỹ thuật và tổ chức sản xuất – kinh doanh. Có thể bao gồm: bản mô tả quy trình thu mua, xay xát, bảo quản, kiểm tra chất lượng gạo; thông tin về hệ thống quản lý chất lượng (nếu có chứng nhận như HACCP, ISO…); danh sách, chức năng bộ phận phụ trách xuất khẩu, bộ phận kiểm soát chất lượng; kế hoạch dự kiến vùng nguyên liệu, hợp đồng liên kết với nông dân/hợp tác xã (nếu có). Một số trường hợp, doanh nghiệp từng tham gia xuất khẩu có thể kèm theo báo cáo sản lượng, thị trường, đối tác truyền thống để tăng độ tin cậy. Mục tiêu của nhóm hồ sơ này là chứng minh doanh nghiệp không chỉ có kho bãi, máy móc “trên giấy” mà thực sự có khả năng vận hành, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh an toàn và ổn định nguồn hàng.

Biểu mẫu xin cấp phép theo Bộ Công Thương

Cuối cùng là các biểu mẫu theo quy định của Bộ Công Thương tại thời điểm nộp hồ sơ. Doanh nghiệp phải lập đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo theo mẫu; điền đầy đủ thông tin về doanh nghiệp, địa điểm kho, cơ sở xay xát, công suất, vùng nguyên liệu, dự kiến sản lượng xuất khẩu, thị trường mục tiêu…; ký, đóng dấu đúng thẩm quyền. Kèm theo đó là bảng kê chi tiết tài liệu trong hồ sơ, cam kết tuân thủ các quy định về dự trữ lưu thông, đảm bảo an ninh lương thực trong nước (nếu còn áp dụng). Việc sử dụng đúng biểu mẫu mới nhất là rất quan trọng, vì nhiều hồ sơ bị trả lại chỉ do dùng mẫu cũ, thiếu thông tin hoặc trình bày không đúng hướng dẫn. Doanh nghiệp nên tham khảo website Bộ/Sở Công Thương hoặc liên hệ đơn vị tư vấn để cập nhật biểu mẫu và yêu cầu kèm theo trước khi lập hồ sơ chính thức.

Quy trình xin giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo

Quy trình xin giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo gồm nhiều bước liên quan đồng thời đến điều kiện cơ sở vật chất, hồ sơ pháp lý và thẩm quyền quản lý nhà nước. Doanh nghiệp cần xác định rõ mình đã đáp ứng yêu cầu về kho chứa, cơ sở xay xát, năng lực thu mua – chế biến, cũng như chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng mẫu của Bộ Công Thương. Nếu chuẩn bị tốt từ khâu kiểm tra điều kiện đến nộp và theo dõi hồ sơ, thời gian xử lý sẽ rút ngắn đáng kể, giúp doanh nghiệp kịp thời tham gia vào các hợp đồng xuất khẩu theo mùa vụ. Ngược lại, việc vội vàng nộp hồ sơ khi điều kiện chưa rõ ràng hoặc hồ sơ thiếu, sai mẫu sẽ dẫn đến việc bị yêu cầu bổ sung nhiều lần, thậm chí bị từ chối cấp phép trong đợt xét duyệt. Dưới đây là các bước cơ bản doanh nghiệp cần thực hiện.

Bước 1 – Kiểm tra điều kiện thực tế

Trước khi lập hồ sơ, doanh nghiệp cần rà soát toàn bộ điều kiện theo Nghị định về kinh doanh xuất khẩu gạo đang áp dụng: tình trạng pháp lý doanh nghiệp; kho chứa (sức chứa, vị trí, quyền sử dụng hợp pháp, hệ thống bảo quản, PCCC); cơ sở xay xát (nếu là mô hình có xay xát, chế biến); tổ chức bộ máy quản lý hoạt động xuất khẩu; khả năng liên kết vùng nguyên liệu. Việc kiểm tra này nên đi kèm khảo sát, chụp ảnh, đo đạc các thông số cần thiết để sau đó đưa vào hồ sơ. Nếu phát hiện thiếu sót (ví dụ: kho chưa được nghiệm thu PCCC, hợp đồng thuê kho chưa đủ thời hạn, chưa có chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm…), doanh nghiệp nên khắc phục trước, tránh nộp hồ sơ khi điều kiện chưa đáp ứng, dẫn đến bị đánh giá không đạt trong giai đoạn thẩm định.

Bước 2 – Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo mẫu

Sau khi xác định đã đáp ứng điều kiện, doanh nghiệp tiến hành soạn thảo bộ hồ sơ xin cấp giấy phép. Cần lập danh mục hồ sơ chi tiết: nhóm pháp lý doanh nghiệp, nhóm hồ sơ kho và cơ sở xay xát, nhóm hồ sơ kỹ thuật – năng lực vận hành, các biểu mẫu đề nghị cấp phép. Từng tài liệu phải được rà soát thông tin (tên, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện…) đồng bộ giữa các giấy tờ, đóng dấu xác nhận theo đúng quy định. Đối với bản vẽ, sơ đồ kho, cơ sở xay xát, nên trình bày rõ ràng, có chú thích vị trí, công suất, luồng di chuyển hàng hóa. Ở bước này, doanh nghiệp có thể tham khảo hướng dẫn của Bộ/Sở Công Thương hoặc đơn vị tư vấn để tránh thiếu sót các tài liệu bắt buộc. Một bộ hồ sơ chuẩn, rõ ràng, logic sẽ giúp quá trình thẩm định thuận lợi hơn rất nhiều.

Bước 3 – Nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương

Tùy theo thẩm quyền quy định từng thời kỳ, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương được phân cấp. Hình thức nộp có thể là trực tiếp tại bộ phận một cửa, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công, nếu đã được triển khai. Khi nộp, doanh nghiệp cần nhận giấy biên nhận hoặc thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời hạn dự kiến xử lý và mã hồ sơ để tra cứu. Trong thời gian kiểm tra tính hợp lệ, nếu cơ quan tiếp nhận phát hiện hồ sơ thiếu, sai mẫu hoặc thông tin chưa rõ ràng, họ sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa. Doanh nghiệp phải phản hồi trong thời hạn, tránh để hồ sơ bị hủy hoặc kéo dài tiến độ không cần thiết.

Bước 4 – Thẩm định cơ sở của doanh nghiệp

Sau khi hồ sơ giấy tờ được đánh giá là đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định thực tế tại kho và cơ sở xay xát (nếu có). Đoàn thẩm định sẽ kiểm tra vị trí, diện tích, sức chứa kho; hệ thống bảo quản, PCCC; dây chuyền xay xát, làm sạch, đóng gói; quy trình quản lý chất lượng; khả năng tổ chức thu mua, lưu trữ gạo phục vụ xuất khẩu. Mục tiêu là xác nhận thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và cơ sở đáp ứng yêu cầu tối thiểu để tham gia hoạt động xuất khẩu gạo. Nếu phát hiện thiếu sót, đoàn thẩm định có thể yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện thêm một số hạng mục trước khi trình cấp giấy phép. Việc chủ động chuẩn bị cơ sở hạ tầng, nhân sự, quy trình trước khi thẩm định sẽ giúp doanh nghiệp “qua vòng” nhanh hơn.

Bước 5 – Nhận giấy phép xuất khẩu gạo

Khi hồ sơ và kết quả thẩm định đều đạt, cơ quan có thẩm quyền sẽ ban hành giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ tên doanh nghiệp, địa chỉ, thông tin về kho chứa, cơ sở xay xát (nếu có), thời hạn và các điều kiện kèm theo. Doanh nghiệp cần kiểm tra lại thông tin trên giấy phép, lưu trữ cẩn thận bản gốc và bản sao, đồng thời cập nhật cho các bộ phận liên quan (kinh doanh, logistics, pháp chế, kế toán…) để phục vụ việc ký hợp đồng, mở tờ khai hải quan, làm việc với ngân hàng, bảo hiểm, đối tác nước ngoài. Nếu phát hiện có sai sót về thông tin, doanh nghiệp nên liên hệ ngay với cơ quan cấp phép để được hướng dẫn điều chỉnh.

Bước 6 – Thủ tục sau cấp phép

Sau khi được cấp giấy phép, doanh nghiệp không chỉ “đủ điều kiện xuất khẩu” mà còn phải tuân thủ các nghĩa vụ liên quan trong suốt quá trình hoạt động. Có thể kể đến: duy trì điều kiện kho chứa, cơ sở xay xát đúng như hồ sơ đã đăng ký; tuân thủ các quy định về chất lượng gạo xuất khẩu, vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý về tình hình xuất khẩu, tồn kho, vùng nguyên liệu (nếu có quy định); chấp hành thanh tra, kiểm tra chuyên ngành. Khi có thay đổi lớn như chuyển địa điểm kho, mở rộng công suất, thay đổi pháp nhân… doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép hoặc thông báo theo yêu cầu. Việc tuân thủ tốt các nghĩa vụ sau cấp phép giúp doanh nghiệp duy trì uy tín, tránh rủi ro bị xử phạt, đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo.

Thời gian cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo

Thông thường, thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo dao động trong khoảng 15–20 ngày làm việc kể từ khi doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ hợp lệ. Ở giai đoạn này, cơ quan cấp phép sẽ kiểm tra tính pháp lý, đánh giá sơ bộ hồ sơ và thông báo bổ sung nếu cần.

Trường hợp doanh nghiệp phải trải qua bước thẩm định thực tế tại kho chứa hoặc cơ sở xay xát, thời gian giải quyết có thể kéo dài 20–30 ngày làm việc. Đoàn thẩm định sẽ kiểm tra hiện trạng kho, hệ thống bảo quản, phòng cháy chữa cháy và quy trình kiểm soát chất lượng. Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ để tránh kéo dài thời gian xử lý hồ sơ.

Chi phí xin giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo

Phí thẩm định

Đây là khoản phí nộp cho cơ quan quản lý để thực hiện đánh giá hồ sơ và thẩm định thực tế. Mức phí thay đổi tùy thời điểm theo quy định hiện hành.

Phí hồ sơ

Bao gồm chi phí sao y, in ấn, dịch thuật tài liệu (nếu có), chuẩn hóa hồ sơ pháp lý; chi phí tài liệu kỹ thuật như bản vẽ kho chứa, mô tả hệ thống bảo quản, kết quả đo đạc, quan trắc…

Phí dịch vụ

Khoản phí trả cho đơn vị tư vấn nhằm hỗ trợ rà soát điều kiện, soạn hồ sơ, nộp và theo dõi thủ tục, giảm rủi ro bị trả hồ sơ. Đây là chi phí giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và đảm bảo tiến độ xin giấy phép theo kế hoạch xuất khẩu.

Những lưu ý quan trọng khi xin giấy phép xuất khẩu gạo

Kiểm tra điều kiện kho chứa theo tiêu chuẩn quốc tế

Kho chứa là điều kiện then chốt khi xét cấp phép. Doanh nghiệp cần bảo đảm yêu cầu về diện tích, sức chứa, nền – tường – mái, hệ thống thông gió, chống ẩm, phòng ngừa côn trùng, hệ thống PCCC… theo tiêu chuẩn. Nếu thuê kho, phải bảo đảm kho có đủ pháp lý và hợp đồng thuê rõ ràng. Việc rà soát và nâng cấp kho nên thực hiện trước khi nộp hồ sơ để tránh bị yêu cầu cải tạo trong giai đoạn thẩm định thực tế.

Lưu ý về mã số xuất khẩu và thủ tục hải quan

Doanh nghiệp cần quản lý chặt mã HS, mã số xuất khẩu và các chứng từ liên quan như hợp đồng, invoice, packing list, chứng nhận xuất xứ, chứng thư kiểm định… để tránh sai sót khi làm thủ tục hải quan. Khai sai mã hàng hoặc thông tin sản phẩm có thể dẫn đến kiểm tra thực tế hoặc xử phạt. Cần thiết lập quy trình nội bộ để đồng bộ thông tin giữa bộ phận xuất nhập khẩu, kho và kế toán.

Lưu ý khi ký hợp đồng xuất khẩu gạo

Nên ký hợp đồng nguyên tắc hoặc hợp đồng có điều kiện trước khi có giấy phép nhằm tránh rủi ro pháp lý. Hợp đồng phải làm rõ tiêu chuẩn gạo, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán, chế tài vi phạm và trách nhiệm khi chậm giao hàng. Cần đánh giá kỹ đối tác để hạn chế tranh chấp quốc tế liên quan đến kiểm tra chất lượng tại cảng đến hoặc điều khoản bất lợi cho doanh nghiệp.

Dịch vụ xin giấy phép xuất khẩu gạo của Gia Minh

Các hạng mục hỗ trợ doanh nghiệp

Gia Minh hỗ trợ tư vấn điều kiện xuất khẩu gạo; đánh giá kho chứa – cơ sở xay xát; rà soát hồ sơ pháp lý; soạn thảo hồ sơ xin phép; chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật; hướng dẫn xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng; hỗ trợ doanh nghiệp trong suốt quá trình xin giấy phép và khi làm thủ tục xuất khẩu.

Quy trình thực hiện của Gia Minh

Quy trình gồm 5 bước: (1) Tiếp nhận thông tin & khảo sát điều kiện kho; (2) Tư vấn phương án hoàn thiện điều kiện; (3) Soạn hồ sơ và nộp cho cơ quan nhà nước; (4) Hỗ trợ doanh nghiệp khi có thẩm định thực tế; (5) Nhận và bàn giao giấy phép kèm hướng dẫn sử dụng.

Các cam kết về tiến độ và chi phí

Gia Minh cam kết báo giá minh bạch, không phát sinh; hồ sơ được chuẩn hóa đúng quy định để giảm tối đa yêu cầu bổ sung; theo dõi tiến độ liên tục và hỗ trợ doanh nghiệp xử lý mọi vấn đề phát sinh. Mục tiêu là giúp doanh nghiệp sớm có giấy phép, đảm bảo đúng kế hoạch xuất hàng, nâng cao uy tín với đối tác nhập khẩu

Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp không có kho chứa có được cấp phép không?

Theo quy định về điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp xuất khẩu gạo thường phải đáp ứng yêu cầu về kho chứa, cơ sở xay xát hoặc hợp đồng thuê kho, thuê cơ sở đủ điều kiện. Nếu doanh nghiệp không có kho riêng nhưng có ký hợp đồng thuê kho đạt chuẩn (về diện tích, kết cấu, bảo quản lương thực, an toàn PCCC…) thì vẫn có thể được xem xét cấp phép. Ngược lại, nếu hoàn toàn không có kho hoặc không chứng minh được giải pháp bảo quản hàng hóa phù hợp thì rất khó được cấp giấy phép.

Cơ sở xay xát nhỏ có đáp ứng điều kiện không?

Cơ sở xay xát nhỏ vẫn có thể đáp ứng điều kiện nếu đảm bảo được các yêu cầu tối thiểu về máy móc, công suất phù hợp quy mô, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động và môi trường. Trọng tâm không chỉ là “lớn hay nhỏ” mà là có đủ quy trình, thiết bị và hồ sơ pháp lý (đăng ký hộ kinh doanh/doanh nghiệp, giấy ATTP nếu thuộc diện, PCCC…) để chứng minh cơ sở hoạt động ổn định, bảo đảm chất lượng gạo xuất khẩu.

Xuất khẩu gạo tiểu ngạch có cần giấy phép không?

Với hình thức xuất khẩu tiểu ngạch, nhiều trường hợp pháp luật không yêu cầu giấy phép xuất khẩu gạo như kênh chính ngạch, nhưng doanh nghiệp/hộ kinh doanh vẫn phải tuân thủ quy định về hải quan, thuế, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng hàng hóa. Đồng thời cần lưu ý rủi ro về thanh toán, hợp đồng và chính sách quản lý biên mậu thay đổi theo từng thời kỳ.

Giấy phép có thời hạn bao lâu?

Thông thường giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, xuất khẩu gạo sẽ có thời hạn nhất định (ví dụ 5 năm tùy quy định từng giai đoạn). Khi gần hết hạn, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục gia hạn hoặc cấp lại nếu vẫn tiếp tục hoạt động, đồng thời chứng minh duy trì đầy đủ các điều kiện về kho, xay xát và nghĩa vụ thuế, báo cáo

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo là chìa khóa để doanh nghiệp chính thức tham gia chuỗi cung ứng gạo toàn cầu và mở rộng thương hiệu Việt Nam trên thị trường quốc tế. Khi đáp ứng đúng các điều kiện pháp lý và tiêu chuẩn về chất lượng, doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong giao dịch thương mại và xây dựng uy tín lâu dài. Gia Minh cung cấp dịch vụ trọn gói giúp doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng và chính xác theo quy định mới nhất. Sự hỗ trợ của chúng tôi giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí, tránh sai sót và rút ngắn thời gian thực hiện. Đây là lựa chọn phù hợp cho các đơn vị muốn phát triển bền vững trong lĩnh vực xuất khẩu gạo. Hãy để Gia Minh đồng hành cùng doanh nghiệp trên hành trình mở rộng thị trường gạo Việt Nam ra thế giới.